Có thể bạn chưa biết, 99% Du học sinh, người lao động, định cư Úc hiện nay đang sử dụng bài thi chứng chỉ PTE như một “tấm giấy thông hành”. Chứng chỉ PTE được ví như một “làn gió mới”, một “xu thế thời thượng” vô cùng triển vọng cho mục tiêu Du học, Lao động và Định cư bởi mức độ công nhận rộng rãi.
Chưa kể, bài thi PTE đang được đánh giá DỄ hơn so với các chứng chỉ khác khi nghiêng về tiếng Anh giao tiếp, giúp người sử dụng thực hiện được khả năng kết nối nhanh chóng, dễ dàng. Hãy để AMEC chia sẻ đến các bạn thông tin về chứng chỉ PTE ngay dưới đây
Chứng chỉ PTE là gì?
- Chứng chỉ PTE (viết tắt từ Pearson’s Test of English) là dạng bài thi trên máy tính, dùng để đánh giá 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết của du học sinh, người có ý định định cư tại nước ngoài
- Chứng chỉ PTE có hạn trong 2 năm và được công nhận rộng rãi trên toàn cầu và được xem như một lựa chọn thay thế cho IELTS, TOEFL, Cambridge, …
PTE bao gồm 3 kiểu bài thi:
- PTE Young Learners (dành cho trẻ em tiểu học)
- PTE General (PTE tổng hợp: dành cho học sinh trung học)
- PTE Academic (PTE học thuật)
Trong đó, PTE Academic là kiểu bài thi phổ biến nhất đối với những ai có mục đích du học, định cư tại các quốc gia sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh như Mỹ, Úc, Canada, Singapore.
Đối tượng cần chứng chỉ PTE:
- Dành cho các bạn có kế hoạch du học, định cư, làm việc tại những quốc gia nói tiếng Anh.
- Độ tuổi: Từ 16 – 18 tuổi cần có giấy đồng ý của phụ huynh trước khi tham gia thi. Trên 18 tuổi hoàn toàn có thể tự đăng ký thi.
Cấu trúc bài thi PTE
Mỗi bài thi PTE được thực hiện một cách hoàn toàn trên máy với 5 phần trong thời gian 18 phút làm bài.
- Phần 1: Giới thiệu bản thân. Phần thi này không được tính điểm, không giới hạn thời gian và không ảnh hưởng tới kết quả cuối cùng của bài kiểm tra.
- Phần 2: Nói- Viết. Thời gian từ 77 – 93 phút.
- Phần 3: Đọc. Thời gian từ 32 – 41 phút.
- Phần 4: Nghỉ giải lao 10 phút. Bạn có thể chọn nghỉ hoặc không.
- Phần 5: Kiểm tra kỹ năng nghe. Thời gian 45 – 57 phút.
Sau khi kết thức bài thi muộn nhất 5 ngày, bạn sẽ nhận được kết quả thi. Trường hợp bạn không hài lòng với kết quả thi thì hoàn toàn có thể đăng ký thi lại cho đến lúc đạt kết quả cao nhất. PTE Academic được tổ chức tại 46 quốc gia trên thế giới với hơn 210 hội đồng thi. Các bạn có thể tìm các hội đồng thi và đăng ký thi tại: pearsonpte.
Ưu – nhược điểm của chứng chỉ PTE
Ưu điểm
- Được công nhận rộng rãi trên thế giới
- Tính bảo mật và công bằng cao
- Lệ phí thi rẻ: từ 3.7 – 3.9 triệu đồng
- Trả kết quả nhanh: điểm chứng chỉ PTE có sau 24h và chậm nhất là sau 5 ngày kể từ ngày thi
Nhược điểm
- Chứng chỉ PTE ít phổ biến hơn so với IELTS hay TOEFL. Do đó, ít cơ sở đào tạo, trung tâm khảo thí PTE
- PTE không áp dụng cho chương trình SDS (chương trình miễn chứng minh tài chính khi du học tại Anh hoặc Canada)
Hướng dẫn đăng ký thi PTE
Đăng ký thi
- Bước 1: Đăng ký thi PTE bằng cách truy cập trang web mypte.pearsonpte.com để tạo tài khoản. Sau khi hoàn thành các thông tin đăng ký, bạn sẽ nhận được email xác nhận trong khoảng 2 ngày làm việc. Lưu ý kiểm tra email để cập nhật thông tin đăng nhập hoàn tất tài khoản PTE.
- Bước 2: Đăng ký và đặt lịch cho kỳ thi PTE
- Bước 3: Thanh toán lệ phí thi
- Bước 4: Chuẩn bị và đến trung tâm khảo thí đúng hẹn
Thay đổi và hủy lịch
- Trong trường hợp thí sinh đã đăng ký thi và có sự thay đổi kế hoạch nên muốn thay đổi hoặc hủy lịch thi thì cần phải liên hệ với hội đồng thi để hủy. Các hình thức bao gồm: Hùy online trên website, gọi điện thoại hoặc gửi email.
- Quy định về hoàn lệ phí thi: Tùy vào khoảng thời gian hủy thi mà lệ phí thi sẽ được hoàn hay không:
- Huỷ lịch thi trong khoảng trên 14 ngày trước khi thi: thí sinh được hoàn đủ tiền đăng ký thi trước đó
- Huỷ lịch thi trong khoảng 7 – 14 ngày: được hoàn 50% lệ phí thi
- Huỷ lịch thi dưới 7 ngày trước khi thi: thí sinh sẽ không được hoàn lại lệ phí trước đó.
Địa điểm thi:
Tại Việt Nam, Pearson – đơn vị chủ quản của kỳ thi PTE, ủy quyền tổ chức thi cho 2 đơn vị là EMG Education và Đức Anh tại Hà Nội và TP.HCM.
Chứng chỉ PTE được công nhận ở đâu :
- 100% các trường đại học, cao đẳng cho du học sinh Úc, New Zealand; Bộ di trú, Bộ nhập cư và Bảo vệ biên giới Úc.
- 98% các trường Đại học, Cao đẳng tại Anh, Hệ thống tuyển sinh Liên Hiệp Vương Quốc Anh, Cục biên Giới Liên Hiệp Vương Quốc Anh.
- 2/3 các trường đại học, cao đẳng tại Mỹ và Canada như Harvard, Yale,..
- Ban tuyển sinh các trường đại học tại Phần Lan
- Hiệp hội TESOL Quốc tế
- Các trường đào tạo kinh doanh tại các quốc gia như: INSEAD, HEC Paris ở Pháp, IESE, IE Business School & ESADE ở Tây Ban Nha,…
- Dịch vụ quốc tịch, di dân của nước cộng hòa Ireland. Trong đó chứng chỉ PTE được chấp nhận cho visa sinh viên xin thị thực dài hạn tại quốc gia này.
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ PTE
PTE Academic | IELTS | TOEFL iBT |
30 | 4.5 | |
36 | 5.0 | |
38 | 40 – 44 | |
42 | 5.5 | 54 – 56 |
46 | 65 – 66 | |
50 | 6.0 | 74 – 75 |
53 | 79 – 80 | |
58 | 6.5 | |
59 | 87 – 88 | |
64 | 94 | |
65 | 7.0 | |
68 | 99 – 100 | |
72 | 105 | |
73 | 7.5 | |
78 | 113 | |
79 | 8.0 | |
83 | 8.5 | |
84 | 120 | |
86 | 9.0 |